Dịch vụ sửa chữa nhà trọn gói tại TP Vinh được cung cấp bởi đội ngũ kts, kỹ sư và thợ lành nghề. Chúng tôi thực hiện việc sửa chữa nhà theo quy trình đảm bảo an toàn và thẩm mỹ. Ngôi nhà sau sửa chữa cải tạo sẽ trở lên đẹp và tiện nghi hơn.
Có kinh nghiệm tu bổ nhà trọn gói, cải tạo nhà cũ rộng rãi. Nhà Đẹp Pro đã tu bổ khiến cho đẹp cho hàng trăm ngôi nhà mỗi năm tại Nghệ An
Sửa nhà trọn gói TP Vinh Cải tạo nhà TP Vinh Phá dỡ nhà trọn gói

Quý người mua mang nhu cầu về sang sửa nhà hoặc cải tạo nhà tại Hoàng Mai liên hệ ngay Nhà Đẹp Pro để được trả lời chi tiết và báo giá những hạng mục thi công
Hướng dẫn việc viết đơn xin sửa chữa cải tạo nhà.
Lên phương án thiết kế, bản vẽ 3d nhà.
Lựa chọn các loại Sơn bền đẹp với thời gian, tiết kiệm chi phí.
Hỗ trợ tư vấn gói thiết kế nội thất đẹp (nếu quý khách hàng có nhu cầu mua rèm cửa, ghế sofa, hay .. ) được giảm giá 10-15%.
Thế mạnh của chúng tôi trong lĩnh vực sửa chữa nhà ở
– Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực sửa chữa nhà, cải tạo nhà ở TP Vinh, TP HCM, Đà Nẵng. Các công trình toà nhà cao tầng bị phá dỡ một phần cần sửa chữa lại toàn bộ, xử lý kết cấu, móng.
– Chúng tôi có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư có nhiều năm kinh nghiệm , uy tín hàng đầu. Sẽ có bản thiết kế 3D, dự toán, bóc tách khối lượng và báo giá chính xác, không phát sinh.
– Chúng tôi có đội ngũ nhân công xây dựng chuyên nghiệp, gồm nhiều đội có khả năng xử lý nhiều công trình, đảm bảo tiến độ.
– Chúng tôi có gói sửa chữa và xây nhà trọn gói, giúp chủ nhà tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.

Quy trình việc tư vấn thiết kế cải tạo Cải tạo biệt thự, căn hộ chung cư và cải tạo nội thất như sau:
+ Bước 1: Khách hàng liên hệ đặt yêu cầu với công ty cung cấp đầy đủ thông tin về công việc hư hỏng trong căn nhà. ( lưu ý : khách hàng yêu cầu khảo sát, báo giá ngoài giờ hành chính nhưng phải liên hệ trong giờ làm việc).
+ Bước 2: Công ty cử cán bộ kỹ thuật (CBKT) gặp khách hàng theo đúng cấp độ công việc yêu cầu,thời gian và địa điểm đã hẹn. CBKT sẽ khảo sát, phân tích, tư vấn để phân cấp độ công việc ( xem bảng phân lọai cấp độ sửa nhà ) có·thể·thực hiện sửa nhà ngay trong ngày (nếu công việc nhỏ cần gấp ở·cấp độ 1) hoặc công việc lớn hơn từ·cấp độ 2 và giá trị trên 3 triệu đồng phải lên kế hoạch báo giá, thi công theo thỏa thuận của đôi bên. Báo giá sẽ cố gắng được gửi trong ngày hoặc chậm nhất vào hôm sau qua fax, email, gửi trực tiếp cho gia chủ. + Bước 3: Sau báo giá là việc trao đổi thỏa thuận giữa đôi bên để đi đến thống nhất về giá, chất liệu cho từng hạng mục, biện pháp thi công, tiến độ thi công, hợp đồng thi công,…
+ Bước 4: Tiến hành triển khai thi công. Công ty tổ chức công nhân và CBKT để sửa chữa theo hợp đồng. Chủ nhà cử người thân giám sát công việc cũng như kiểm soát tài sản trong nhà. Đôi bên kết hợp để công việc sửa chữa nhà thành công tốt đẹp trong thời gian sớm nhất theo yêu cầu khách hàng.
+ Bước 5: Trong quá trình thi công nếu có thay đổi phát sinh tăng hay giảm, gia chủ vui lòng xác nhận cụ thể công việc để thuận tiện cho việc làm phụ lục hợp đồng và quyết toán thanh lý hợp đồng được suôn sẻ chính xác.
+ Bước 6: Chế độ hậu mãi, bào hành công trình : sẽ tùy thuộc vào cấp độ công việc mà đôi bên ký kết chế độ bảo hành cho công việc sửa chữa đó. Sau khi bàn giao đưa vào sửa dụng nếu có vấn đề gì trở ngại cần khắc phục giải quyết gia chủ liên hệ ngay công ty để được phục vụ trong ngày cho quí khách. Nếu không hài lòng bất cứ vấn đề gì chủ nhà liên hệ công ty để được giải quyết thỏa đáng.
Với đội ngũ chuyên nghiệp, tận tình, chịu khó, giá cả cạnh tranh đảm bảo cho quý khách sự an tâm và thoải mái. Hãy gọi ngay cho chúng tôi – để được tư vấn về giải pháp thực hiện nhanh chóng và hiệu quả nhất. Rất cảm ơn sự quan tâm của quý khách !
Với đội ngũ kiến trúc sư giỏi, nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn cải tạo nhà, công trình xây dựng cũ thành những ngôi nhà, các công trình xây dựng hoàn toàn mới và hiện đại.

Bảng báo giá sửa chữa nhà trọn gói tại TP Vinh
Sửa chữa và cải tạo nhà trọn gói của Nhà Đẹp Pro, với đến cho người dùng sự yên tâm và ưng ý. Không chỉ về chất lượng nhà cung cấp , mà nó còn giúp quý khách tiết kiệm được đầy đủ giá thành và thời gian. Giúp khách hàng ko còn mỏi mệt tự nhiên còn phải lo âu về chi phí nảy sinh, quản lý nguyên liệu. Kỹ thuật Dự án, thời gian thi công kéo dài như khi thuê thợ lẻ ở bên ngoài về sang sửa.
| Nội dung công việc |
Vật liệu thi công |
Nhân công |
Vật liệu |
Đơn vị tính |
| CÔNG TÁC THÁO DỠ |
| 1. Đập tường |
|
40.000 - 45.000 |
|
m2 |
| 2. Đục gạch nền nhà |
|
40.000 - 45.000 |
|
m2 |
| 3. Đục gạch tường nhà |
|
40.000 - 45.000 |
|
m2 |
| 4. Tháo mái tôn |
|
15.000 |
|
m2 |
| 5. Tháo trần laphong các loại |
|
10.000 |
|
m2 |
| 6. Nâng nền, san lấp mặt bằng |
Cát san lấp + xà bần |
150.000 |
|
m2 |
| CÔNG TÁC XÂY TÔ |
| 1. Xây tường 100mm |
Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
50.000 - 56.000 |
140.000 |
m2 |
| 2. Xây tường 200mm |
Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
95.000 - 150.000 |
270.000 |
m2 |
| 3. Xây tường gạch đinh 100mm |
Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
80.000 - 90.000 |
175.000 |
m2 |
| 4. Cán vữa nền nhà |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
45.000 |
50.000 |
m2 |
| 5. Tô trát ngoại thất |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
45.000 - 55.000 |
50.000 |
m2 |
| 6. Tô trát nội thất |
Cát sạch, xi măng Hà Tiên |
45.000 - 50.000 |
40.000 |
m2 |
| CÔNG TÁC ỐP LÁT |
| 1. Lát nền nhà |
Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
60.000 - 65.000 |
160.000 - 500.000 |
m2 |
| 2. Ốp gạch tường |
Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
60.000 - 75.000 |
160.000 - 500.000 |
m2 |
| 3. Ốp len tường |
Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
12.000 - 15.000 |
50.000 - 100.000 |
m2 |
| 4. Công tác bê tông |
Bê tông MAC 250 |
300.000 - 500.000 |
1.350.000 - 1.450.000 |
m2 |
| 5. Công tác chống thấm |
Sika CT 11A |
25.000 - 30.000 |
40.000 |
m2 |
| 6. Công tác điện |
Cadivi Đế âm Ống ghen |
75.000 - 85.000 |
75.000 - 85.000 |
m2 |
| 7. Công tác nước |
Ống Bình Minh Thiết bị nối BM |
75.000 - 85.000 |
75.000 - 85.000 |
m2 |
| CÔNG TÁC TRẦN THẠCH CAO |
| 1. Trần thạch cao thả |
|
140.000 -145.000 |
m2 |
| 2. Trần thạch cao phẳng |
|
140.000 - 150.000 |
m2 |
| 3. Trần thạch cao trang trí |
|
145.000 - 155.000 |
m2 |
| 4. Vách ngăn thạch cao (2 mặt) |
|
160.000 - 290.000 |
m2 |
| CÔNG TÁC SƠN NƯỚC |
| 1. Bả matit nội thất |
|
15.000 - 18.000 |
16.000 - 22.000 |
m2 |
| 2. Bả matit ngoại thất |
|
17.000 - 20.000 |
17.000 - 27.000 |
m2 |
| 3. Quét sơn lót ngoại thất |
|
10.000 - 12.000 |
12.000 - 17.000 |
m2 |
| 4. Quét sơn phủ nội thất |
|
15.000 - 20.000 |
16.000 - 22.000 |
m2 |
| 5. Quét sơn phủ ngoại thất |
|
20.000 - 25.000 |
18.000 - 25.000 |
m2 |
| CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG |
Thi công đá ở Cầu thang Bếp Mặt tiền |
Đá đen ba gian |
900.000 |
m2 |
| Đá đen Huế |
970.000 |
m2 |
| Đá nâu Anh Quốc |
1.200.000 |
m2 |
| Đá Kim Sa Chung |
1.500.000 |
m2 |
| Đá đỏ Brazil |
1.500.000 |
m2 |
| CÔNG TÁC THI CÔNG CỬA SẮT, NHÔM |
| 1. Cửa nhôm hê 750 kính 5mm |
Nhôm trắng hệ 750mm |
890.000 |
m2 |
| 2. Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính 10mm |
Nhôm trắng hệ 1000mm |
1.390.000 |
m2 |
| 3. Cửa đi Xingfa |
Nhôm Xingfa Việt Nam |
2.190.000 - 2.490.000 |
m2 |
| Nhôm Xingfa nhập khẩu |
2.790.000 - 2.990.000 |
m2 |
| 4. Lan can cầu thang sắt |
Kính cường lực 10,12mm Trụ Inox |
650.000 - 750.000 |
md |
| 5. Lan can cầu thang kính cường lực |
Lan can sắt hộp 2x4x6 cm (mạ kẽm) |
1.190.000 - 1.290.000 |
md |
| 6. Tay vịn cầu thang gỗ |
Gỗ căm xe |
1.190.000 |
md |
| 7. Cửa đi |
Sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm Kính cường lực 5mm Sắt mạ kẽm |
1.190.000 - 1.290.000 |
m2 |
Sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm Kính cường lực 8, 10mm Sắt mạ kẽm |
1.450.000 - 1.550.000 |
m2 |
| 8. Khung bảo vệ |
Sắt hộp 2x2x4 cm (sắt kẽm) |
550.000 - 650.000 |
m2 |
| 9. Cửa cổng |
Sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm (sắt kẽm) |
1.450.000 - 1.550.000 |
m2 |
| Sắt mỹ nghệ |
3.490.000 - 9.900.000 |
m2 |
Báo giá dịch vụ khoan giếng giá rẻ tại Nghệ An
Độ sâu 1 >> 35m có giá từ 2.800.000 đến 3.500.000 tùy theo khu vực vị trí và địa hình khoan.
Độ sâu 35 >> 49m có giá từ 3.500.000 đến 4.000.000 đồng tùy theo khu vực vị trí và địa hình khoan.
Độ sâu:49 >>60m có giá 4.000.000 đến 4.500.00 tùy theo vào khu vực vị trí và địa hình khoan.
Khoan Giếng VICO GROUP không ngừng cố gắng phát triển, nhằm mang lại sự hài lòng nhất cho quý khách. Quý khách đang cần khoan giếng, tư vấn về dịch vụ khoan giếng tại Nghệ An, Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số Hotline. TVC GROUP sẽ tư vấn cho quý khách những thông tin hữu ích nhất về dịch vụ và nhanh chóng hỗ trợ theo nhu cầu.
Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An lấy uy tín làm hàng đầu, với phương châm "một chữ tín - vạn niềm tin", Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An cam kết làm bạn hài lòng.
Nếu bạn đang ở Nghệ An và có nhu cầu tìm Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An, Bạn đừng ngại khoảng cách xa, chúng tôi sẽ cử nhân viên trở tới tận nơi cho quý khách hàng. Tất cả các sản phẩm đăng tải trên website đều là hình thực tế, có tem chống hàng giả và tem bảo hành mang thương hiệu Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An.
| Phường, xã trước sáp nhập |
Phường, xã sau sáp nhập |
Trụ sở làm việc |
| TP VINH |
|
|
|
| 1 |
Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa |
Phường Trường Vinh |
UBND phường Trường Thi |
| 2 |
Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính |
Phường Thành Vinh |
UBND TP Vinh |
| 3 |
Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên |
Phường Vinh Hưng |
UBND xã Nghi Kim |
| 4 |
Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân |
Phường Vinh Phú |
UBND phường Nghi Phú |
| 5 |
Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái |
Phường Vinh Lộc |
UBND phường Hưng Lộc |
| 6 |
Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân |
Phường Cửa Lò |
UBND thị xã Cửa Lò |
| THỊ XÃ THÁI HÒA |
|
|
|
| 7 |
Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong |
Phường Thái Hòa |
UBND thị xã Thái Hòa |
| 8 |
Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến |
Phường Tây Hiếu |
UBND phường Quang Tiến |
| 9 |
Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận |
Xã Đông Hiếu |
UBND xã Đông Hiếu |
| THỊ XÃ HOÀNG MAI |
|
|
|
| 10 |
Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang |
Phường Hoàng Mai |
UBND phường Quỳnh Thiện |
| 11 |
Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị |
Phường Tân Mai |
UBND thị xã Hoàng Mai |
| 12 |
Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương |
Phường Quỳnh Mai |
UBND phường Mai Hùng |
| HUYỆN ANH SƠN |
|
|
|
| 13 |
Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn |
Xã Anh Sơn |
UBND huyện Anh Sơn |
| 14 |
Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn |
Xã Yên Xuân |
UBND xã Khai Sơn |
| 15 |
Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn |
Xã Nhân Hòa |
UBND xã Tam Đỉnh |
| 16 |
Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn |
Xã Anh Sơn Đông |
UBND xã Lạng Sơn |
| 17 |
Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn |
Xã Vĩnh Tường |
UBND xã Hoa Sơn |
| 18 |
Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn |
Xã Thành Bình Thọ |
UBND xã Thành Sơn |
| HUYỆN YÊN THÀNH |
|
|
|
| 19 |
Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành |
Xã Yên Thành |
UBND huyện Yên Thành |
| 20 |
Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành |
Xã Quan Thành |
UBND xã Bắc Thành |
| 21 |
Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành |
Xã Hợp Minh |
UBND xã Bảo Thành |
| 22 |
Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành |
Xã Vân Tụ |
UBND xã Vân Tụ |
| 23 |
Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành |
Xã Vân Du |
UBND xã Thịnh Thành |
| 24 |
Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành |
Xã Quang Đồng |
UBND xã Kim Thành |
| 25 |
Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành |
Xã Giai Lạc |
UBND xã Hậu Thành |
| 26 |
Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành |
Xã Bình Minh |
UBND xã Tân Thành |
| 27 |
Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành |
Xã Đông Thành |
UBND xã Thọ Thành |
| HUYỆN TÂN KỲ |
|
|
|
| 28 |
Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng |
Xã Tân Kỳ |
UBND huyện Tân Kỳ |
| 29 |
Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái |
Xã Tân Phú |
UBND xã Tân Phú |
| 30 |
Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn |
Xã Tân An |
UBND xã Tân An |
| 31 |
Nghĩa Đồng, Bình Hợp |
Xã Nghĩa Đồng |
UBND xã Nghĩa Đồng |
| 32 |
Giai Xuân, Tân Hợp |
Xã Giai Xuân |
UBND xã Giai Xuân |
| 33 |
Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn |
Xã Nghĩa Hành |
UBND xã Nghĩa Hành |
| 34 |
Đồng Văn, Tiên Kỳ |
Xã Tiên Đồng |
UBND xã Đồng Văn |
| HUYỆN CON CUÔNG |
|
|
|
| 35 |
Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê |
Xã Con Cuông |
UBND huyện Con Cuông |
| 36 |
Môn Sơn, Lục Dạ |
Xã Môn Sơn |
UBND xã Môn Sơn |
| 37 |
Mậu Đức, Thạch Ngàn |
Xã Mậu Thạch |
UBND xã Thạch Ngàn |
| 38 |
Cam Lâm, Đôn Phục |
Xã Cam Phục |
UBND xã Đôn Phục |
| 39 |
Châu Khê, Lạng Khê |
Xã Châu Khê |
UBND xã Châu Khê |
| 40 |
Bình Chuẩn |
Xã Bình Chuẩn |
UBND xã Bình Chuẩn |
| HUYỆN NAM ĐÀN |
|
|
|
| 41 |
Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc |
Xã Vạn An |
UBND huyện Nam Đàn |
| 42 |
Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh |
Xã Nam Đàn |
UBND xã Nghĩa Thái |
| 43 |
Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh |
Xã Đại Huệ |
UBND xã Nam Xuân |
| 44 |
Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường |
Xã Thiên Nhẫn |
UBND xã Trung Phúc Cường |
| 45 |
Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát |
Xã Kim Liên |
UBND xã Kim Liên |
| HUYỆN KỲ SƠN |
|
|
|
| 46 |
Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ |
Xã Mường Xén |
UBND huyện Kỳ Sơn |
| 47 |
Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam |
Xã Hữu Kiệm |
UBND xã Hữu Lập |
| 48 |
Nậm Cắn, Phà Đánh |
Xã Nậm Cắn |
UBND xã Nậm Cắn |
| 49 |
Chiêu Lưu, Bảo Thắng |
Xã Chiêu Lưu |
UBND xã Chiêu Lưu |
| 50 |
Na Loi, Đoọc Mạy |
Xã Na Loi |
UBND xã Na Loi |
| 51 |
Mường Típ, Mường Ải |
Xã Mường Típ |
UBND xã Mường Típ |
| 52 |
Na Ngoi, Nậm Càn |
Xã Na Ngoi |
UBND xã Na Ngoi |
| 53 |
Mỹ Lý |
Xã Mỹ Lý |
UBND xã Mỹ Lý |
| 54 |
Bắc Lý |
Xã Bắc Lý |
UBND xã Bắc Lý |
| 55 |
Keng Đu |
Xã Keng Đu |
UBND xã Keng Đu |
| 56 |
Huồi Tụ |
Xã Huồi Tụ |
UBND xã Huồi Tụ |
| 57 |
Mường Lống |
Xã Mường Lống |
UBND xã Mường Lống |
| HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG |
|
|
|
| 58 |
Tam Quang, Tam Đình |
Xã Tam Quang |
UBND xã Tam Quang |
| 59 |
Tam Thái, Tam Hợp |
Xã Tam Thái |
UBND xã Tam Hợp |
| 60 |
Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng |
Xã Tương Dương |
UBND huyện Tương Dương |
| 61 |
Yên Hòa, Yên Thắng |
Xã Yên Hòa |
UBND xã Yên Hòa |
| 62 |
Yên Na, Yên Tĩnh |
Xã Yên Na |
UBND xã Yên Na |
| 63 |
Nga My, Xiêng My |
Xã Nga My |
UBND xã Nga My |
| 64 |
Nhôn Mai, Mai Sơn |
Xã Nhôn Mai |
UBND xã Nhôn Mai |
| 65 |
Hữu Khuông |
Xã Hữu Khuông |
UBND xã Hữu Khuông |
| 66 |
Lượng Minh |
Xã Lượng Minh |
UBND xã Lượng Minh |
| HUYỆN NGHI LỘC |
|
|
|
| 67 |
Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn |
Xã Nghi Lộc |
UBND huyện Nghi Lộc |
| 68 |
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm |
Xã Phúc Lộc |
UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm |
| 69 |
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường |
Xã Đông Lộc |
UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch |
| 70 |
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá |
Xã Trung Lộc |
UBND xã Nghi Long và Nghi Xá |
| 71 |
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng |
Xã Thần Lĩnh |
UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương |
| 72 |
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết |
Xã Hải Lộc |
UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến |
| 73 |
Nghi Văn, Nghi Kiều |
Xã Văn Kiều |
UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn |
| HUYỆN QUỲ HỢP |
|
|
|
| 74 |
Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình |
Xã Quỳ Hợp |
UBND huyện Quỳ Hợp |
| 75 |
Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành |
Xã Châu Hồng |
UBND xã Châu Hồng |
| 76 |
Châu Lộc, Liên Hợp |
Xã Châu Lộc |
UBND xã Châu Lộc |
| 77 |
Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân |
Xã Tam Hợp |
UBND xã Tam Hợp |
| 78 |
Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi |
Xã Minh Hợp |
UBND xã Minh Hợp |
| 79 |
Châu Cường, Châu Thái |
Xã Mường Ham |
UBND xã Châu Thái |
| 80 |
Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn |
Xã Mường Choọng |
UBND xã Châu Lý |
| HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
|
|
|
| 81 |
Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung |
Xã Nghĩa Đàn |
UBND huyện Nghĩa Đàn |
| 82 |
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi |
Xã Nghĩa Thọ |
UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ |
| 83 |
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên |
Xã Nghĩa Lâm |
UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm |
| 84 |
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh |
Xã Nghĩa Mai |
UBND xã Nghĩa Hồng |
| 85 |
Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành |
Xã Nghĩa Hưng |
UBND xã Nghĩa Hưng |
| 86 |
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh |
Xã Nghĩa Khánh |
UBND xã Nghĩa Khánh |
| 87 |
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
Xã Nghĩa Lộc |
UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
| HUYỆN QUỲ CHÂU |
|
|
|
| 88 |
Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga |
Xã Quỳ Châu |
UBND huyện Quỳ Châu |
| 89 |
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận |
Xã Châu Tiến |
UBND xã Châu Tiến |
| 90 |
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm |
Xã Hùng Chân |
UBND xã Châu Phong |
| 91 |
Châu Bình |
Xã Châu Bình |
UBND xã Châu Bình |
| HUYỆN THANH CHƯƠNG |
|
|
|
| 92 |
Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn |
Xã Cát Ngạn |
UBND xã Phong Thịnh |
| 93 |
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên |
Xã Tam Đồng |
UBND xã Thanh Liên |
| 94 |
Thanh Đức, Hạnh Lâm |
Xã Hạnh Lâm |
UBND xã Hạnh Lâm |
| 95 |
Thanh Sơn, Ngọc Lâm |
Xã Sơn Lâm |
UBND xã Ngọc Lâm |
| 96 |
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả |
Xã Hoa Quân |
UBND xã Thanh Thịnh |
| 97 |
Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà |
Xã Kim Bảng |
UBND xã Kim Bảng |
| 98 |
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm |
Xã Bích Hào |
UBND xã Mai Giang |
| 99 |
Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc |
Xã Đại Đồng |
UBND huyện Thanh Chương |
| 100 |
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến |
Xã Xuân Lâm |
UBND xã Xuân Dương |
| HUYỆN HƯNG NGUYÊN |
|
|
|
| 101 |
Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ |
Xã Hưng Nguyên |
UBND huyện Hưng Nguyên |
| 102 |
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung |
Xã Hưng Trung |
UBND xã Hưng Yên Nam |
| 103 |
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam |
Xã Hưng Nguyên Nam |
UBND xã Thông Tân |
| 104 |
Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi |
Xã Lam Thành |
UBND xã Phúc Lợi |
| HUYỆN ĐÔ LƯƠNG |
|
|
|
| 105 |
Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn |
Xã Đô Lương |
UBND huyện Đô Lương |
| 106 |
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn |
Xã Bạch Ngọc |
UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây |
| 107 |
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn |
Xã Văn Hiến |
UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn |
| 108 |
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn |
Xã Bạch Hà |
UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn |
| 109 |
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn |
Xã Thuần Trung |
UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn |
| 110 |
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn |
Xã Lương Sơn |
UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn |
| HUYỆN QUẾ PHONG |
|
|
|
| 111 |
Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc |
Xã Quế Phong |
UBND huyện Quế Phong |
| 112 |
Tiền Phong, Hạnh Dịch |
Xã Tiền Phong |
UBND xã Tiền Phong |
| 113 |
Tri Lễ, Nậm Nhóong |
Xã Tri Lễ |
UBND xã Tri Lễ |
| 114 |
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong |
Xã Mường Quàng |
UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn |
| 115 |
Thông Thụ, Đồng Văn |
Xã Thông Thụ |
UBND xã Đồng Văn |
| HUYỆN QUỲNH LƯU |
|
|
|
| 116 |
Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn |
Xã Quỳnh Lưu |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
| 117 |
Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch |
Xã Quỳnh Văn |
UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch |
| 118 |
Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương |
Xã Quỳnh Anh |
UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng |
| 119 |
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn |
Xã Quỳnh Tam |
UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam |
| 120 |
Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa |
Xã Quỳnh Phú |
UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa |
| 121 |
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn |
Xã Quỳnh Sơn |
UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm |
| 122 |
Quỳnh Thắng, Tân Thắng |
Xã Quỳnh Thắng |
UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng |
| HUYỆN DIỄN CHÂU |
|
|
|
| 123 |
Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích |
Xã Diễn Châu |
UBND huyện Diễn Châu |
| 124 |
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ |
Xã Đức Châu |
UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ |
| 125 |
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái |
Xã Quảng Châu |
UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng |
| 126 |
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim |
Xã Hải Châu |
UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ |
| 127 |
Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú |
Xã Tân Phú |
UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ |
| 128 |
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân |
Xã An Châu |
UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An |
| 129 |
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát |
Xã Minh Châu |
UBND xã Diễn Cát và Minh Châu |
| 130 |
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên |
Xã Hùng Châu |
UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài |
|